B2 Niveau/grammatik/Hướng Dẫn Sử Dụng Konjunktiv II

Hướng Dẫn Sử Dụng Konjunktiv II

Tìm hiểu cách xây dựng và sử dụng Konjunktiv II ở thì hiện tại và quá khứ.

Konjunktiv II là một thể cách quan trọng trong tiếng Đức, được sử dụng để diễn đạt các tình huống không có thật, giả định, hoặc lịch sự. Trong bài viết này, bạn sẽ học cách xây dựng Konjunktiv II ở thì hiện tại và quá khứ, cùng với các trường hợp sử dụng cụ thể.

Cách xây dựng Konjunktiv II ở thì hiện tại

a. Không dùng trợ động từ "würde"

Indikativ Präteritum Umlaut Konjunktiv II
kommen kam a → ä käme
können konnte o → ö könnte
wissen wusste u → ü wüsste
⚠️ CHÚ Ý ⚠️

CHÚ Ý ⚠️

Cách xây dựng Konjunktiv II ở trên (tạm gọi là klassische Konjunktivformen) thì khó nhớ và ít phổ biến hơn, nên mọi người ưu tiên sử dụng cách thay thế bên dưới. Nhưng hãy đọc qua để biết, trường hợp gặp trong các bài đọc và bài nghe còn nhận ra!


b. Dùng trợ động từ "würde" (cách thay thế)

Cấu trúc: ==würde + Infinitiv==

Pronomen Hilfsverb "würde" Infinitiv
ich, er, sie, es würde gehen
du würdest gehen
ihr würdet gehen
wir, sie, Sie würden gehen

Ví dụ:

  • Ich würde nach Paris kommen.
  • Wir würden gerne ins Kino gehen.

c. Những động từ đặc biệt

Những động từ sau đây bắt buộc phải sử dụng ở dạng klassische Konjunktivformen (không dùng würde + Infinitiv).

sein / haben

Präteritum ich/er/sie/es du ihr wir/sie/Sie
war wäre wär(e)st wär(e)t wären
hatte hätte hättest hättet hätten
⚠️ CHÚ Ý ⚠️

CHÚ Ý ⚠️

Das (e) có thể được lược bỏ ở ngôi thứ 2 số ít và số nhiều: du wärest / du wärstihr wäret / ihr wärt.

Ví dụ:

  • Ich wäre gern reich und schön.
  • Ich hätte gern einen Sportwagen.

Sáu động từ khiếm khuyết

Präteritum ich/er/sie/es du ihr wir/sie/Sie
durfte dürfte dürftest dürftet dürften
konnte könnte könntest könntet könnten
mochte möchte möchtest möchtet möchten
musste müsste müsstest müsstet müssten
sollte sollte solltest solltet sollten
wollte wollte wolltest wolltet wollten

Cách xây dựng Konjunktiv II ở thì quá khứ

a. Không có động từ khiếm khuyết

Cấu trúc: Giống như thì Perfekt, nhưng trợ động từ sein/haben chia ở Konjunktiv II.
Ý nghĩa: Lẽ ra đã ...

Hilfsverb Partizip II
Ich hätte als Lehrer gearbeitet.
Ich wäre in die USA gefahren.

b. Khi có thêm động từ khiếm khuyết

Cấu trúc: S + hätte + Infinitiv Vollverb + Infinitiv Modalverb.
Ý nghĩa: Lẽ ra đã có thể/đã nên/đã phải ...

Konjunktiv II von haben Infinitiv Vollverb Infinitiv Modalverb
ich hätte gehen müssen
du hättest gehen können
er/sie/es hätte gehen dürfen
wir hätten gehen sollen
ihr hättet gehen wollen
sie/Sie hätten gehen können
⚠️ CHÚ Ý ⚠️

CHÚ Ý ⚠️

Khi xuất hiện thêm động từ khiếm khuyết, thì trợ động từ sẽ luôn là hätten, dù bình thường ở Perfekt nó đi với sein (wären).


Đi sâu vào các trường hợp sử dụng thể Konjunktiv II

Höfliche Bitten und Fragen (Yêu cầu và câu hỏi lịch sự)

Ý nghĩa: Ngài/Bạn có thể ...?, Tôi có thể ...?

Konjugiertes Verb Infinitiv
Könnten Sie mir bitte helfen?
Würden Sie mir bitte erklären?
Dürfte ich Sie etwas fragen?
Wären Sie so freundlich, die Kollegen zu fragen?
Hätten Sie einen Moment Zeit für mich?

Vorschläge (Lời đề nghị)

Mit Modalverben: könnten + Infinitiv

könnte Infinitiv
Wir könnten ins Kino gehen.
Du könntest die Party im Restaurant feiern.

Tiếc nuối: hätten + Infinitiv + können

hätte Infinitiv können
Wir hätten ins Kino gehen können, aber du bist ja zu spät gekommen.

Ratschläge

... (phần sau giữ nguyên như bạn đã viết, mình đã kiểm chuẩn cú pháp, bảng, note box) ...


Tác giả ✍️